5 Loại Thị Thực Sinh Viên Úc

Nếu bạn là một sinh viên quốc tế và đang có kế hoạch học một khóa học ( từ bốn tháng trở lên) tại Úc, bạn sẽ cần thị thực du học càng sớm càng tốt!

Nhưng không đơn giản! Khi nói đến thị thực du học, có một vài lựa chọn khác nhau mà bạn có thể áp dụng:

  • Thị thực sinh viên (subclass 500)
  • Thị thực người giám hộ sinh viên (subclass 590)
  • Thị thực đào tạo (subclass 407)
  • Thị thực tốt nghiệp tạm thời (subclass 485)
  • Tham quan và học tập (subclass 600, 601, 651)

Vậy làm thế nào để bạn quyết định thị thực du học nào phù hợp với bạn?

1. Thị thực sinh viên (subclass 500)


Thị thực Úc

Thị thực này là gì?

Thị thực này cho phép bạn ở lại Úc để học toàn thời gian trong một tổ chức giáo dục được công nhận.

Thị thực subclass 500 đi kèm với giới hạn thời gian là 5 năm. Sau này, bạn sẽ cần phải đánh giá lại quá trình học tập của mình, tiến hành nộp đơn lại, liên lạc với Chính phủ và làm tất cả những gì tương tự như vậy.

Thị thực sinh viên (subclass 500) dành cho những khóa học:

  • ELICOS độc lập (Khóa học chuyên sâu tiếng Anh cho sinh viên nước ngoài)
  • Trường học (Tiểu học và Trung học)
  • Chương trình trao đổi trung học
  • Giáo dục và Đào tạo nghề (VET)
  • Giáo dục đại học
  • Nghiên cứu sau đại học
  • Các khóa học không có giải thưởng
  • Sinh viên quốc tế được tài trợ bởi Bộ Ngoại giao hoặc Quốc phòng

Điều kiện nộp Thị thực sinh viên:

Trước khi bạn bắt đầu nộp đơn, bạn chắc chắn phải đủ điều kiện cho loại thị thực sinh viên này:

a) Ít nhất 6 tuổi.

b) Đã được chấp nhận vào một tổ chức giáo dục, loại hợp pháp.

c) Có bảo hiểm y tế.

Quy trình nộp Thị thực sinh viên:

Quy trình nộp thị thực sinh viên ( subclass 500) theo những bước sau:

– Ghi danh một khóa học được chính phủ phê duyệt

– Chứng minh bạn là một người đăng ký tạm thời chính thức

– Có bảo hiểm y tế đầy đủ

– Đạt yêu cầu về tiếng Anh

– Có khả năng tài chính để trả cho quá trình học tập.

 Với đơn xin thị thực du học của bạn, bạn sẽ cần chuẩn bị và đính kèm những tài liệu cần thiết. Về cơ bản, đảm bảo rằng bạn phải đính kèm tất cả các tài liệu cần thiết là cách bạn có thể bảo vệ đơn xin thị thực của mình không bị từ chối.

Chi phí Thị thực sinh viên:

Phí nộp đơn 575 đô la Úc. Được cảnh báo và chuẩn bị: trong quá trình nộp xin thị thực sẽ phát sinh ra những chi phí khác như: Kiểm tra sức khỏe ( Health Examinations), Bảo hiểm y tế ( Health Insurance), Phí kiểm tra tiếng Anh ( English Language Test fees), Chứng chỉ cảnh sát ( Police Certificates) và Đánh giá năng lực tài chính ( Financial Capacity Assessment).

2. Thị thực người giám hộ (subclass 590)


Thị thực này là gì?

Thị thực người giám hộ cho phép một số người nhất định ( được gọi là người giám hộ) cư trú với một sinh viên ở Úc. Đây là trường hợp của những sinh viên dưới 18 tuổi đã chọn việc bảo trợ bởi người giám hộ thay vì một nhà cung cấp chỗ ở cho sinh viên dưới 18 tuổi được chứng nhận.

Hiệu lực thị thực cho người giám hộ sinh viên: lên đến 5 năm. Thị thực người giám hộ sẽ phụ thuộc vào thị thực đương đơn chính. Cho dù học sinh chọn tiếp tục học tập và nộp đơn lại hay chấm dứt hoạt động học tập  và trở về nước của họ, thì thị thực của người giám hộ cũng theo đó mà mất hiệu lực. 

Các điều kiện khác:

Thị thực giám hộ sinh viên ( subclass 590) thường không cho phép người giám hộ làm việc vượt quá 20 giờ/ 2 tuần. Bất cứ điều gì vượt quá giới hạn này, bạn (và học sinh mà bạn chăm sóc) sẽ được yêu cầu rời khỏi đất nước.

Thị thực người giám hộ cho phép bạn cải thiện tiếng Anh của mình trong khi bạn ở Úc. Vì vậy, bạn có thể học một khóa ELICOS dưới 20 giờ mỗi tuần.

Thị thực này cũng cho phép bạn dành một chút thời gian để cải thiện kiến ​​thức chung. Bạn có thể học một khóa học khác lên đến ba tháng. Tuy nhiên, ba tháng là thời gian giới hạn tối đa cho việc học. Nếu không, bạn cũng phải xin thị thực du học.

Điều kiện nộp Thị thực người giám hộ:

a) Là phụ huynh học sinh, người giám hộ hợp pháp hoặc người thân

b) Có đủ tiền để hỗ trợ bản thân và sinh viên trong suốt thời gian lưu trú

c) Có thể cung cấp chỗ ở và hỗ trợ khác

d) Ít nhất 21 tuổi.

Quy trình nộp Thị thực người giám hộ:

Để dễ dàng hơn, bạn có thể kết hợp đơn Thị thực giám hộ của bạn với đơn Thị thực sinh viên. Điều này giúp đơn giản hóa quá trình.

Bạn sẽ phải trải qua nhiều yêu cầu về thị thực của riêng mình như bằng chứng giám hộ, yêu cầu tạm thời chính thức, kiểm tra sức khỏe, bảo hiểm y tế, chứng nhận của cảnh sát và bằng chứng về năng lực tài chính cho chính bạn và sinh viên bạn sẽ chăm sóc.

Và giống như thị thực 500, các yêu cầu thị thực 590 đi kèm với các tài liệu cần thiết. Nó có giá trị trong việc đưa ra một danh sách kiểm tra thị thực cho bạn và người được giám hộ. Hãy chắc chắn rằng cả hai bạn đánh dấu vào tất cả các ô yêu cầu!

Chi phí Thị thực người giám hộ:

Phí thị thực giám hộ là 575 đô la Úc và đi kèm với rất nhiều chi phí ẩn trong quá trình nộp đơn. Lệ phí bao gồm các tiêu chuẩn như kiểm tra sức khỏe, bảo hiểm y tế, chứng nhận của cảnh sát và bằng chứng về năng lực tài chính.

3. Thị thực đào tạo (subclass 407)


Thị thực này là gì?

Đây không phải là một thị thực sinh viên nhưng cho phép bạn học tập trong mọi trường hợp. Thị thực đào tạo (407) dành cho những người muốn đến Úc tạm thời để đào tạo nghề nghiệp và / hoặc phát triển nghề nghiệp.

Về cơ bản, subclass 407 cho phép bạn cải thiện các kỹ năng của mình trong nghề nghiệp hiện tại, lĩnh vực nghiên cứu đại học hoặc lĩnh vực chuyên môn. Trong trường hợp này, Thị thực đào tạo KHÔNG phù hợp với bất kỳ ai có ý định làm việc tại Úc.

Thị thực 407 cho phép bạn tham gia khóa đào tạo tại môi trường làm việc HOẶC để nâng cao kỹ năng trong một nghề nghiệp. Nó cũng cho phép bạn tham gia vào một chương trình đào tạo phát triển chuyên nghiệp tại Úc.

       Điều kiện nộp Thị thực đào tạo:

Về điều kiện để được cấp thị thực 407, bạn phải:

a) Được đề cử (trừ khi nhà tài trợ của bạn là Cơ quan Chính phủ Liên bang)

b) Được mời (nếu nhà tài trợ của bạn là Cơ quan Chính phủ Liên bang)

c) Ít nhất 18 tuổi

Quy trình nộp Thị thực đào tạo:

Thị thực đào tạo đi kèm với một loạt các yêu cầu xin visa riêng biệt:

  • Kỹ năng tiếng Anh:

Điều này có nghĩa là người giữ hộ chiếu hợp lệ do Anh, Mỹ, Canada, New Zealand hoặc Ireland cấp. HOẶC bạn đã hoàn thành thành công 5 năm trong trung cấp hoặc 2 năm giáo dục đại học trong một tổ chức nói tiếng Anh.

Nếu cả hai tùy chọn này bạn đều không có, thì bạn tốt hơn nên vượt qua bài kiểm tra tiếng Anh. Các lựa chọn bao gồm vượt qua IELTS, TOEFL, PTE, Cambridge English hoặc đánh giá tiếng Anh từ một nhà cung cấp dịch vụ.

  • Hỗ trợ tài chính:

Bạn sẽ cần cung cấp bằng chứng rằng bạn có thể hỗ trợ tài chính cho bản thân và bất kỳ thành viên nào trong gia đình đi cùng trong suốt thời gian bạn ở Úc.

  • Khám sức khỏe và Bảo hiểm:

Bạn sẽ phải đáp ứng một số yêu cầu về sức khỏe để vào nước này. Điều này có nghĩa là vượt qua các bài kiểm tra sức khỏe tại quốc gia của bạn yêu cầu.

Với bảo hiểm, bạn hoàn toàn chịu trách nhiệm về chi phí cho sức khỏe của mình và thành viên đi cùng trong khi bạn ở Úc. Và bảo hiểm phải bắt đầu từ thời điểm bạn đặt chân đến Úc.

  • Nhân phẩm:

Bạn phải đáp ứng các yêu cầu về nhân phẩm, vì vậy hãy đảm bảo bạn nhận được chứng nhận của cảnh sát từ mọi quốc gia bạn từng sống trong 12 tháng + trong suốt 10 năm qua (hoặc kể từ khi bạn tròn 16 tuổi).

Chi phí Thị thực đào tạo:

Lệ phí nộp đơn xin Thị thực Đào tạo (407)  là 285 đô la Úc. 

Chi phí bổ sung bao gồm: Đánh giá sức khỏe, Bảo hiểm y tế, Chứng nhận của cảnh sát và bất kỳ chứng chỉ hoặc xét nghiệm nào khác đi kèm với các yêu cầu từ đơn đăng ký.

4. Thị thực tốt nghiệp tạm thời (subclass 485)


Thị thực Úc

Thị thực này là gì?

Thị thực tốt nghiệp tạm thời dành cho sinh viên quốc tế đã tốt nghiệp gần đây từ một tổ chức giáo dục Úc.

Subclass 485, bạn có thể học tập và / hoặc làm việc tạm thời tại Úc sau khi học xong. Thị thực này không giới hạn loại công việc hoặc số giờ bạn làm việc.

Thị thực 485 bao gồm hai hướng:

1. Graduate Work Stream: ở lại 18 tháng

2. Post-Study Work Stream: ở lại 2 đến 4 năm

Và trình độ của bạn cho thị thực 485 phải:

  • Liên quan đến một nghề nghiệp trong danh sách nghề nghiệp có tay nghề ( Graduate Work Stream)
  • Có bằng cấp cao hơn ( Post-Study Work Stream)

Điều kiện nộp Thị thực tốt nghiệp tạm thời:

Để đủ điều kiện nhận Visa tốt nghiệp tạm thời (subclass 485), bạn phải:

a) Dưới 50 tuổi

b) Đã có visa sinh viên đủ điều kiện

c) Đã bao gồm bằng chứng rằng bạn đáp ứng các yêu cầu về tiếng Anh

d) Đáp ứng yêu cầu học tập của Úc trong 6 tháng qua

e) Đáp ứng yêu cầu về sức khỏe và nhân cách

f) Có bảo hiểm tại Úc

Quy trình nộp Thị thực tốt nghiệp tạm thời:

Trong đơn xin thị thực 485 của bạn, bạn cần phải vượt qua các yêu cầu thị thực của sinh viên. Tương tự như đơn đăng ký Visa sinh viên (500) trước đây của bạn: 

  • Khả năng tiếng anh
  • Đáp ứng các yêu cầu về sức khỏe và có bảo hiểm y tế tại Úc
  • Đáp ứng yêu cầu nhân phẩm
  • Có bằng chứng bạn đã trả tất cả các khoản nợ tồn đọng cho Chính phủ Úc
  • Cuối cùng (và rõ ràng nhất), đã hoàn thành các yêu cầu học tập của Úc. Đây là một nhận định khi bạn đăng ký Visa tạm thời tốt nghiệp.

Chi phí Thị thực tốt nghiệp tạm thời:

Có lẽ sẽ không có quá nhiều chi phí ẩn trong đơn xin thị thực này vì bạn sẽ phải trả cho tất cả các tài liệu này khi bạn nộp đơn xin Visa sinh viên (500).

Một vài điều bạn sẽ phải trả cho các khoản nợ chưa thanh toán cho chính phủ và bảo hiểm y tế đang hiệu lực.

5. Tham quan và học tập (subclass 600, 601, 651)


Thị thực này là gì?

Nếu bạn muốn đến Úc trong một khoảng thời gian ngắn và học tập ngắn hạn, bạn có thể xem xét việc đăng ký subclass 600, 601 hoặc 651.

  • Visa du lịch (subclass 600)
  • Visa du lịch điện tử (subclass 601)
  • eVisitor 651

Trên những thị thực này, bạn có thể học tối đa 4 tháng tại Úc, với mục đích chính là đi nghỉ ở Úc. Nhưng vẫn có thể học tập với chuyến đi của bạn.

Điều kiệp nộp Thị thực:

Bạn phải từ 18 đến 30 tuổi và có hộ chiếu đủ điều kiện.

Yêu cầu về Thị thực:

a) Đối với subclass 600, bạn phải:

  • Chứng minh rằng mục đích chính của bạn là đi du lịch ở Úc
  • Cung cấp bằng chứng cho thấy bạn du lịch tới Úc với tư cách là người du lịch tạm thời
  • Đáp ứng yêu cầu về sức khỏe và có bảo hiểm y tế
  • Tuyên bố không có bất kỳ kết án hình sự và bất kỳ khoản nợ chưa thanh toán nào cho Chính phủ Úc
  • Cung cấp bằng chứng đủ tiền cho vé máy bay và hỗ trợ cá nhân

b) Đối với subclass 601, bạn phải:

  • Là người giữ hộ chiếu từ một quốc gia đủ điều kiện

c) Đối với thị thực subclass 651, bạn phải:

  • Trở thành người giữ hộ chiếu điện tử từ một quốc gia đủ điều kiện
  • Đáp ứng yêu cầu về sức khỏe và có bảo hiểm y tế
  • Tuyên bố không có bất kỳ kết án hình sự và bất kỳ khoản nợ chưa thanh toán nào cho Chính phủ Úc
  • Thể hiện ý định thực sự chỉ đến thăm Úc trong một thời gian tạm thời (trên cơ sở du lịch của các hoạt động kinh doanh)
  • Nộp đơn bên ngoài nước Úc
  • Không mắc bệnh lao

Chi phí nộp Thị thực:

Với tất cả các thị thực này, bạn sẽ phải chịu các mức phí khác nhau tùy thuộc vào yêu cầu thị thực mà bạn lựa chọn: 

  • Phí thị thực subclass 600 từ 140 đô la đến 1.020 đô la Úc tùy theo trường hợp của bạn.
  • Phí thị thực du lịch điện tử ( subclass 601) là 20 đô la Úc cho việc đăng ký trực tuyến của bạn.
  • eVisitor 651 sẽ không bị thu phí.

Năm lựa chọn thị thực này là một cách tuyệt vời để tìm ra loại visa nào phù hợp với kế hoạch học tập của bạn.

Bạn có thể chọn Thị thực sinh viên tiêu chuẩn ( subclass 500), mang theo người giám hộ đi cùng với Thị thực người giám hộ sinh viên ( subclass 590), học tập thực hành nhiều hơn với Thị thực đào tạo ( subclass 407), đi loanh quanh ở Úc lâu hơn mộ chút với Thị thực tốt nghiệp tạm thời ( subclass 485) hoặc thực hiện nghiên cứu nhanh trong khi đi du lịch ( subclass 600, 601, 651).

 

Nguồn: lược dịch


? VConnect tự hào là đơn vị chuyên nghiệp trong lĩnh vực tư vấn du học, đã hỗ trợ thành công rất nhiều hồ sơ phức tạp. VConnect luôn hướng đến lợi ích tối ưu của du học sinh và đưa ra những giải pháp hiệu quả.
➡ Để được tư vấn cụ thể hơn và hạn chế những rủi ro về visa, vui lòng liên hệ chúng tôi:
? Hotline: 0775039739

LEAVE REPLY

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *